Từ ngày 16/8/2018 đến ngày 31/8/2018
NĂM MẬU TUẤT (Bình Địa MỘC – Cây sống trên đất)
Kiến CANH THÂN – Tiết LẬP THU (thuộc Bảy ÂL, đủ)
Ngày vào tiết Lập Thu : 7/8/2018 (tức ngày 26 tháng 6 ÂL)
Ngày vào khí Xử Thử : 23/8/2018 (tức ngày 13 tháng 7 ÂL)
Hành : MỘC (Thạch Lựu Mộc – Cây lựu trên đá) – Sao : CƠ
Thứ năm – Ngày CANH THÌN – 16/8 tức 6/7 (Đ)
Hành KIM – Sao Khuê – Trực THÀNH
Khắc tuổi Can : Giáp Tuất, Giáp Thìn – Khắc tuổi Chi : Giáp Tuất, Mậu Tuất.
TỐT : Thiên quý, Thiên hỉ, Thiên tài, Tục thế, Tam hợp, Mẫu thương, Nhân chuyên, Kim quỹ
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Hỏa tai, Nguyệt yếm, Cô thần, Trùng tang, Huyết kỵ, Phi liêm đại sát.
Cử : xây bếp, lợp mái nhà, xuất hành, đính hôn
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
Thứ sáu – Ngày TÂN TỴ – 17/8 tức 7/7 (Đ)
Hành KIM – Sao Lâu – Trực THÂU
Khắc tuổi Can : Ất Hợi, Ất Tỵ – Khắc tuổi Chi : Ất Hợi, Kỷ Hợi.
TỐT : Thiên ân, Thiên quý, Thiên thụy, Ngũ phú,U vi, Yếu yên, Lục hợp. Hoàng đạo : Kim đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Tiểu hồng sa, Kiếp sát, Địa phá, Thần cách, Hà khôi, Lôi công, Ly sàng, Đao chiêm sát, Ly sào, Đại mộ. Ngày Tam nương.
Cử : xuất hành, cúng tế, cầu phước, đi sông nước
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
Thứ bảy – Ngày NHÂM NGỌ – 18/8 tức 8/7 (Đ)
Hành MỘC – Sao Vị – Trực KHAI
Khắc tuổi Can : Bính Tuất, Bính Thìn – Tự hình : Giáp Ngọ, Canh Ngọ – Khắc tuổi Chi : Giáp Tý, Canh Tý
TỐT : Thiên ân, Nguyệt đức, Nguyệt ân, Nguyệt tài, Đại hồng sa
Nên : khai trương, xuất hành, giao dịch
XẤU : Sát chủ, Thiên hỏa, Hoàng sa, Tai sát, Lỗ ban sát, Đao chiêm sát. Hắc đạo : Bạch hổ.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
Chủ nhãr – Ngày QUÝ MÙI – 19/8 tức 9/7 (Đ)
Hành MỘC – Sao Mão – Trực Bế
Khắc tuổi Can : Đinh Hợi, Đinh Tỵ – Khắc tuổi Chi : Ất Sửu, Tân Sửu.
TỐT : Thiên đức, Thiên ân, Thiên thành,Tuế hợp, Đại hồng sa, Bất tương .
Hoàng đạo : Ngọc đường
Nên : nên làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Cô quả, Hoang vu, Địa tặc, Nguyệt hư, Hỏa tinh, Huyết chi.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
Thứ hai – Ngày GIÁP THÂN –– 20/8 tức 10/7 (Đ)
Hành THỦY – Sao Tất – Trực KIẾN
Khắc tuổi Can : Canh Ngọ, Canh Tý – Khắc tuổi Chi : Mậu Dần, Bính Dần
TỐT : Minh tinh, Mãn đức, Phúc hậu, Bất tương
Nên : nên làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Thổ phù, Lục bất thành, Kim thần thất sát. Trùng phục, Thiên lao.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
Thứ ba – Ngày ẤT DẬU -– 21/8 tức 11/7 (Đ)
Hành THỦY – Sao Chủy – Trực TRƯ
Khắc tuổi Can : Tân Mùi, Tân Sửu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Mão, Đinh Mão.
TỐT : Thiên phúc, Âm đức, Sát cống, Bât tương
Nên : nên làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Vãng vong, Thiên ôn, Nhân cách, Cửu không, Kim thần thất sát. Tội chí, Nguyệt kiến, Phủ đầu dát, Cửu thổ quỷ, Khô tiêu. Hắc đạo : Huyền vũ.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Thứ tư – Ngày BÍNH TUẤT -– 22/8 tức 12/7 (Đ)
Hành THỔ – Sao Sâm – Trực MÃN
Khắc tuổi Can : Nhâm : Ngọ, Tuất, Thìn, Tý. – Khắc tuổi Chi : Mậu Thìn, Nhâm Thìn
TỐT : Nguyệt không, Thiên phú, Thiên quan, Lộc khố, Kính tâm, Trực tinh, Tư mệnh
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Thổ ôn, Thiên tặc, Quả tú, Tam tang, Cô quả, Quỷ khốc.
Cử : cúng tế, cầu phước, động thổ, dọn nhà, xuất hành
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
Thứ năm – Ngày ĐINH HỢI -– 23/8 tức 13/7 (Đ)
Hành THỔ – Sao Tỉnh – Trực BÌNH
Khắc tuổi Can : Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quý Sửu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Tỵ, Quý Tỵ.
TỐT : Nguyệt đức hợp, Nguyệt giải, Hoạt diệu, Phổ hộ
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Thiên cương, Tiểu hao, Hoang vu, Nguyệt hỏa, Băng tiêu, Ngũ hư. Hắc đạo : Câu trận. Ngày Tam nương.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
Thứ sáu – Ngày MẬU TÝ -– 24/8 tức 14/7 (Đ)
Hành HỎA – Sao Quỷ – Trực ĐỊNH
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Bính Ngọ, Giáp Ngọ.
TỐT : Tuế đức., Thiên đức hợp, Phúc sinh, Tam hợp, Thời đức, Hoàng ân. Hoàng đạo : Thanh long.
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Đại hao. Ngày Nguyệt kỵ
Cừ : Nhóm họp, giao dịch, cầu tài
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
Thứ bảy – Ngày KỶ SỬU -– 25/8 tức 15/7 (Đ)
Hành HỎA – Sao Liễu – Trực Chấp
TỐT : Nhân chuyên, Hoàng đạo : Minh đường.
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Ngũ quỷ, Thổ cấm, Ly sào.
Cử : xuất hành, đi xa
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
Chủ nhất – Ngày CANH DẦN -– 26/8 tức 16/7 (Đ)
Hành MỘC – Sao Tinh – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Giáp Tý, Giáp Ngọ – Khắc tuổi Chi : Nhâm Thân, Mậu Thân.
TỐT : Thiên quý, Thiên thụy, Thánh tâm, Giải thần, Dịch mã
Nên : đính hôn, cúng tế, cầu phước, vào đơn, chữa bệnh
XẤU : Nguyệt phá, Nguyệt hình, Không phòng, Trùng tang, Thiên hình.
Cử : lợp mái nhà, gác đòn dông, dọn nhà
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
Thứ hai – Ngày TÂN MÃO -– 27/8 tức 17/7 (Đ)
Hành MỘC – Sao TRƯƠNG – Trực Nguy
Khắc tuổi Can : Ất Sửu, Ất Mùi – Khắc tuổi Chi : Quý Dậu, Kỷ Dậu.
TỐT : Thiên quý, Cát khánh, Ích hậu
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Thiên lại, Hoang vu, Đại mộ, Ly sào. Hắc đạo : Chu tước.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Thứ ba – Ngày NHÂM THÌN -– 28/8 tức 18/7 (Đ)
Hành THỦY- Sao Dực – Trực THÀNH
Khắc tuổi Can : Bính Dần, Bính Tuất – Tự hình : Giáp Thìn, Bính Thìn – Khắc tuổi Chi : Bính Tuất, Giáp Tuất
TỐT : Nguyệt đức, Nguyệt ân, Thiên hỉ, Thiên tài, Tục thế, Tam hợp, Mẫu thương, Kim quỹ
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Hỏa tai, Nguyệt yếm, Cô thần, Huyết kỵ, Hỏa tinh, Phi liêm đại sát. Ngày Tam nương
Cử : lợp mái nhà, xây bếp, xuất hành
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
Thứ tư – Ngày QUÝ TỴ -– 29/8 tức 19/7 (Đ)
Hành THỦY – Sao Chẩn – Trực THÂU
Khắc tuổi Can : Đinh Mão, Đinh Hợi – Khắc tuổi Chi : Đinh Hợi, Ất Hợi
TỐT : Thiên đức, Ngũ phú, U vi, Yếu yên, Lục hợp, Bất tương , Hoàng đạo : Kim đường.
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Tiểu hồng sa, Kiếp sát, Địa phá, Thần cách, Hà khôi, Lôi công, Ly sàng, Đao chiêm sát, Ly sào, Cửu thổ quỷ.
Cử : xuất hành, đi xa, đi sông nước, động thổ
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
Thứ năm – Ngày GIÁP NGỌ -– 30/8 tức 20/7 (Đ)
Hành KIM – Sao GIÁC – Trực KHAI
Khắc tuổi Can : Canh Dần, Canh Thân – Tự hình : Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ. – Khắc tuổi Chi : Mậu Tý, Nhâm Tý.
TỐT : Nguyệt tài, Đại hồng sa, Sát cống
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Thiên hỏa, Hoàng sa, Tai sát, Lỗ ban sát, Đao chiêm sát, Trùng phục, Cửu thổ quỷ. Hắc đạo : Bạch hổ.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, Hợ
Thứ sáu – Ngày ẤT MÙI -– 31/8 tức 21/7 (Đ)
Hành KIM – Sao Cang – Trực Bế
Khắc tuổi Can : Tân Mão, Tân Dậu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Sửu, Quý Sửu.
TỐT : Thiên phúc, Thiên thành, Tuế hợp, Đại hồng sa, Bất tương, Trực tinh. Hoàng đạo : Ngọc đường
Nên : vào đơn, chữa bệnh, đính hôn, động thổ
XẤU : Hoang vu, Địa tặc, Nguyệt hư, Cô quả, Huyết chi.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
NHỮNG NGÀY LỄ – KỶ NIỆM TRONG THÁNG 8 DƯƠNG LỊCH
1/8/1930 : Ngày truyền thống ngành công tác tư tưởng
6/8 : Ngày quốc tế chống vũ khí nguyên tử
8/8/1967 : Ngày thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
15/8/1945 : Ngày truyền thống ngành Bưu Điện – Ngày chiến thắng phát xít Nhật
19/8/1945 : Cách mạng tháng 8 thành công – Ngày thành lập CAND
26/8/1975 : VN gia nhập phong trào không liên kết
NHỮNG NGÀY LỄ – KỶ NIỆM TRONG THÁNG 7 ÂM LỊCH
9/7 : Hội đua thuyền Đào xá (Phú Thọ)
15/7 : Ngày lễ Vu Lan (Xá tội vong nhân) – Hội chùa An Thái (An Nhơn, Bình Định) – Hội làng Bảo Ninh (Tx Đồng Hới, Quảng Bình) (Rằm tháng 4 = hội cầu mưa)
19/7 : Hội bơi làng Võng La (Đông Anh – Hà Nội) – 19-21/7 và 10-13/10
Thiên Việt
A- KÍNH BÁO CÙNG BẠN ĐỌC
LÊN CHÙA ĂN CHAY
RẰM THÁNG 7
Mấy hôm nay người dân Sài Gòn nô nức lên chùa cầu an, lễ cúng trong ngày rằm tháng tháng 7. Đây cũng là dịp, nhiều người ăn chay để tỏ lòng báo hiếu với các đấng sinh thành. Từ sáng sớm 24/8, tại nhiều chùa trong thành phố, nhiều người đã có mặt, thắp hương và làm lễ cúng. Nhiều người nán lại đến giờ trưa để ăn chay tại chùa.
Bà Huệ một phật tử, cho biết những ngày rằm khác có thể không lên chùa do bận rộn, nhưng riêng rằm tháng 7 thì không thể bỏ. “Tháng 7 là tháng xá tội vong nhân của người âm, nên tôi phải đi chùa, ăn chay để cầu mong cho linh hồn của người thân đã khuất được siêu thoát. Tôi chuẩn bị một ít trái cây, hoa tươi làm lễ dâng cúng. Ăn chay thể hiện sự thành tâm trong sáng, nhớ đến công ơn của người đã sinh thành”.
Nằm ở quận 3, chùa Vĩnh Nghiêm được xem là một trong những chùa lớn và linh thiêng nhất thành phố, được trang trí lộng lẫy với nhiều nghi thức cúng bái trong ngày Vu Lan.
8 giờ sáng ở khu vực gửi xe đã tràn ra lề đường. Mọi người lần lượt nối tiếp nhau đứng thắp nhang từ ngoài sân vào bên trong chùa. Nhiều dịch vụ bán lễ vật, chim phóng sinh, gửi xe xung quanh khu vực chùa cũng hoạt động nhộn nhịp. Đặc biệt trong khuôn viên nhà chùa còn có nhà hàng Việt Chay nên càng thu hút đông đảo thực khách chuộng món chay đến thưởng thức.
Một chị nhà ở quận Bình Thạnh lên chùa cầu cho mẹ có thêm sức khỏe, sống vui với con cháu. Chị cho biết sẽ ăn chay nguyên tháng 7. “Mình ăn chay là vì cái tâm mong muốn được thanh thản. Hơn nữa, nó cũng trở thành thói quen ăn uống rồi”.
Một ngôi chùa khác cũng ở quận 3 cũng nổi tiếng là chùa Xá Lợi, cũng đông người không kém. Điều thú vị là không chỉ có tăng ni, phật tử, người cao tuổi mà khá nhiều học sinh cũng vào thắp hương, cầu sức khỏe cho mẹ cũng như gia đình. Trong sân chùa, các quầy bán đồ đi lễ, đồ ăn chay nườm nượp khách. Các bạn trẻ trong trang phục áo lam đứng trước cổng, tay cầm bông hồng vải và trân trọng cài lên ngực cho người đến chùa. Bông hồng màu đỏ cài cho người còn mẹ, còn những ai mất mẹ sẽ được cài bông màu trắng.
Một thiếu nữ chưa đến tuổi thành niên, con của một phật tử thường đến cúng tại chùa Xá Lợi cho biết, thông thường em vẫn lên chùa học phật pháp vào mỗi chiều chủ nhật, nhưng hôm nay, đến từ sớm để cùng nhà chùa chuẩn bị nghi lễ cúng nhường. “Có lần em đứng cài hoa cho một chị bán vé số ở chùa. Khi hỏi chị cài bông màu gì, thì chị không nói câu nào mà chọn một bông màu trắng cài lên ngực, rồi quay mặt đi khóc nức nở. Hình ảnh đó làm em xúc động và nhớ mãi”, Em gái này chia sẻ : “Năm nào vào dịp rằm tháng 7, em cũng cùng nhiều bạn bè đều giúp nhà chùa việc cài hoa này.
Lan Hương chuyển tiếp
Filed under: Lịch Vạn Sự | Tagged: Tâm linh, Xem cat hung |
Bình luận về bài viết này